Công dân Việt Nam có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc người từ nước ngoài về (gọi chung có yếu tố nước ngoài) tại UBND cấp huyện. Thủ tục đăng ký kết hôn với người có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam được hướng dẫn bên dưới.
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Giấy đăng ký kết hôn là gì?
Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin:
- a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
- b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
- c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được hiểu như thế nào?
Các trường hợp kết hôn sau đây được xem kết hôn có yếu tố nước ngoài:
- Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Điều kiện kết hôn với người nước ngoài
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Cách thức đăng ký kết hôn với nước ngoài
Cách thực hiện
Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thời hạn giải quyết | Hình thức nộp | Phí, lệ phí |
---|---|---|
Từ 7 - 15 ngày | Nộp trực tiếp | 1,00,000 - 1,500,000 VND |
Thành phần hồ sơ
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
- Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (Download);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (giấy này thường được gọi là Công hàm độc thân hoặc Tuyên thệ độc thân).
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Mẫu Giấy chứng nhận kết hôn

Câu hỏi thường gặp
Kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì?
Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài được hướng dẫn trong phần hồ sơ: giấy tờ cần nộp, giấy tờ cần xuất trình.
Kết hôn với người nước ngoài đăng ký ở đâu?
UBND cấp huyện nơi công dân đang cư trú có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Kết hôn với người nước ngoài mất bao lâu?
Từ 10 – 15 ngày kể từ lúc cán bộ tư pháp nhận đủ hồ sơ đăng ký kết hôn.
Khám sức khỏe kết hôn người nước ngoài ở đâu?
Bệnh viện có chức năng khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài. Tại Tp.HCM: Bệnh viện Tâm Thần Tp.HCM, Trung tâm Pháp y Tâm thần khu vực TP. Hồ Chí Minh
Việt Nam đã cho kết hôn đồng giới chưa?
Việt Nam chưa công nhận hôn nhân đồng giới.
Kết hôn ở nước ngoài?
Hướng dẫn trên đây chỉ dành cho những trường hợp kết hôn tại Việt Nam. Việc kết hôn ở nước ngoài sẽ theo quy định của quốc gia mà người đó đang sống.
Việt Nam có công nhận kết hôn ở nước ngoài không?
Việt Nam công nhận kết hôn ở nước ngoài. Công dân Việt Nam đã kết hôn ở nước ngoài về Việt Nam sinh sống cần làm thủ tục Ghi chú kết hôn để nhận giấy đăng ký kết hôn Việt Nam.
Có thể ủy quyền việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài được không?
Khi nộp hồ sơ một bên có thể nộp thay, nhưng đến hẹn ký giấy tờ hai bên nam, nữ phải có mặt để ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận kết hôn.
Có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn online được không?
Một số tỉnh thành cho phép nộp hồ sơ đăng ký kết hôn online nhưng hai bên nam nữ phải giấy tờ và có mặt để ký giấy như quy định.
Công hàm độc thân, tuyên thê độc thân xin ở đâu?
Công hàm độc thân xin từ Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam ở quốc gia mà người có yếu tố nước ngoài sinh sống (dành cho công dân nước ngoài, cư dân thường trú). Tuyên thệ độc thân xin từ Đại sứ quán/ Lãnh sự quán nước ngoài ở Việt Nam (dành cho công dân nước ngoài).